Cấp phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ1 của Thông tư 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký);
2.
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương
nhân nước ngoài, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam
ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
3.
Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại
diện, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
4.
Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực
hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước
ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của
thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất, được dịch ra tiếng Việt và
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
5.
Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại
diện, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam hoặc bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân (nếu là người Việt Nam);
6.
Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu
chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn
phòng đại diện;
7.
Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở mới của Văn phòng đại diện theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trình tự thực hiện:
1. Thương nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Sở Công Thương.
2.
Sở Công Thương xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm
việc, Sở Công Thương thông báo cho Thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3.
Sở Công Thương xem xét và cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại địa bàn. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ phí: 300.000 đ/Giấy phép